cách làm bài phát âm tiếng anh
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh có đính kèm phiên âm từng chữ cho các bạn dễ học. Hãy ứng dụng cách độc những phiên âm ở phía trên để thử đọc bảng chữ cái này nhé. Sau đây là danh sách bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm IPA: Lưu ý: Chữ “Z” có 2 cách đọc
Cách Dùng Nguyên Âm Trong Tiếng Anh. Để nói được, nói giỏi và nói như người bản xứ, trước hết họ phải đọc về hệ thống ngữ âm và biện pháp phát âm từng trường đoản cú trong tiếng Anh. Trong nội dung bài viết này, efix.vn giữ hộ đến chúng ta bảng không thiếu của
Lưu ý: Khi phát âm ᴄáᴄ nguуên âm tiếng Anh nàу, dâу thanh quản rung.Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ ᴄả 2 thành tố ᴄủa âm, ᴄhuуển âm từ trái ѕang phải, âm đứng trướᴄ phát âm dài hơn âm đứng ѕau một ᴄhút.Cáᴄ nguуên âm không ᴄần ѕử dụng răng nhiều => không ᴄần ᴄhú ý đến ᴠị trí
Cách học phát âm tiếng Anh. Để nắm rõ cách đọc các phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần tìm hiểu cách học thế nào cho đúng, mang lại hiệu quả cao. Bảng phiên âm quốc tế được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ
Không ít người học có chung nỗi quan tâm là làm thế nào để dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ cách phát âm cũng như phát âm chính xác hơn. Trước hết, bạn cần nắm bảng Phiên âm Quốc tế (IPA) với 44 âm trong tiếng Anh: phiên âm và cách phát âm chúng.
Phát âm s es ed được cho là những đuôi phát âm khó với nhiều người và họ thường bỏ qua đuôi quan trọng này. Đây là một trong những sai lầm phổ biến của người học tiếng Anh tại Việt Nam. Vậy cách phát âm ed, s, es như thế nào là chuẩn, chính xác. Dưới đây chúng tôi
Bài ᴠiết ѕẽ tổng hợp tất ᴄả những gì bạn ᴄần để giao tiếp tiếng Anhngười bản ngữ. 2. Lộ trình họᴄ tiếng Anh giao tiếp ᴄho người mất gốᴄ 3. Cáᴄh họᴄ tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. 1.
70 Câu trọng âm và bài tập viết phiên âm tiếng Anh có đáp án. Tháng Ba 29, 2022. Phát âm tiếng Anh. Mục lục hiện. Bài tập viết phiên âm tiếng Anh và cách đánh trọng âm thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Vậy nên, bạn cần chú trọng ôn tập dạng bài này để giành
brazunevse1982. Mục lục1 I. CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM2 II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ d, Nguyên âm –ea– 4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI 2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI Bài tập bổ sung Bài đầu tiên trong loạt bài hướng dẫn tự ôn thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Hướng dẫn cách làm dạng bài ngữ âm Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia“, bài viết sẽ đưa ra phương pháp làm dạng bài ngữ âm – trọng âm Tiếng Anh, các mẹo quy tắc đánh trọng âm – ngữ âm đầy đủ đễ nhớ, với ví dụ minh họa cụ thể để bạn nắm vững kiến thức làm dạng bài ngữ âm. I. CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau Quy tắc số 1 Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này. Quy tắc số 2 Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Quy tắc số 3 Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Quy tắc số 4 Các từ có hậu tố – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. Quy tắc số 5 Các hậu tố – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm. Quy tắc số 6 Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó VD employ’ee, refu’gee, jubi’lee trừ Committee / hội đồng Coffee / cà phê 2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó VD future, picture, manu’facture trừ Agriculture / nông nghiệp Acupuncture / châm cứu Temperature / nhiệt độ Furniture / đồ đạc trong nhà Mature /məˈtʃʊər/ trưởng thành Manure /məˈnjʊər/ phân bón 3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó VD enter’tain, main’tain, re’main trừ Mountain / ngọn núi Captain / trưởng đoàn 4. Đuôi –ment không nhận trọng âm VD government, en’vironment, comment trừ Cemment /sɪˈment/ II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM 1. QUY TẮC CHUNG Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/ Ví dụ Từ Environment / có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra Các âm còn lại đọc là /ə/ 2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC a, Hai cách đọc của –th Âm /θ/ think, thank, thick, thin, theater, … Âm / // the, there, this, that, these, those, weather… Lưu ý các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại bath /bɑːθ/ – sunbathe / breath /breθ/ – breathe /briː/ cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊz/ b, Đuôi –gh Thông thường ta không phát âm đuôi –gh Plough, Although, Though, … ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ Cough /kɒf/ ho Laugh /lɑːf/ cười lớn Tough /tʌf/ khó khăn Rough /rʌf/ thô ráp Enough /ɪˈnʌf/ đủ …. c, Các âm câm khác “W” câm trước “r” write, wrong, wright,.. và “h” who, whom,… “H” câm hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques what, when, while, which, where,… “B” câm khi sau “m” trước “t” lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle… “K” câm thường là “kn” thì k câm know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge… “T” câm listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,… “D” câm handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich / chú ý từ sandwich này nha d, Nguyên âm –ea– Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i/ Trừ great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,… Ví dụ mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,… Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/ Ví dụ feather /ˈfeər/, leather /ˈleər/, weather /ˈweər/,… e, Đuôi –ate Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/ Ví dụ Adequate / Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/ Ví dụ Congratulate / chúc mừng Rotate /rəʊˈteɪt/ quay vòng Debate /dɪˈbeɪt/ tranh luận f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/ f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq- pinkness /ˈpɪŋknəs/ màu hồng shrink /ʃrɪŋk/ co lại sink /sɪŋk/ bồn rửa think /θɪŋk/ suy nghĩ twinkle /ˈtwɪŋkl/ lấp lánh banquet /ˈbæŋkwɪt/ bữa tiệc conquer/ˈkɑːŋkər/ chinh phục, xâm chiếm anxious /ˈæŋkʃəs/ lo lắng f2. Trong các từ Anxiety / lo lắng Penguin /ˈpeŋɡwɪn/ chim cánh cụt English /ˈɪŋɡlɪʃ/ tiếng Anh Singer /ˈsɪŋər/ ca sĩ 3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC House /haʊs/ => houses /haʊziz/ Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/ Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/ kênh đào Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ Brochure /ˈbrəʊʃər/ Canoe /kəˈnuː/ Chaos / Choir /ˈkwaɪər/ Colonel /ˈkɜːnl/ Image /imiʤ/ Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/ Queue /kjuː/ Rural /ˈrʊərəl/ Suite /swiːt/ 4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/ Ví dụ wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended / visited / succeeded /səkˈsiːdid/,… /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/ Sống sHao cho khỏi fung phí Ví dụ Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,… /d/ trường hợp còn lại Ví dụ Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,… Chú ý PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT naked adj “ed” đọc là /id/ không quần áo wicked adj “ed” đọc là /id/ gian trá beloved adj “ed” đọc là /id/ đáng yêu sacred adj “ed” đọc là /id/ thiêng liêng hatred adj “ed” đọc là /id/ lòng căm thù wretched adj “ed” đọc là /id/ khốn khổ rugged adj “ed” đọc là /id/ lởm chởm, ghồ ghề ragged adj “ed” đọc là /id/ rách rưới, tả tơi dogged adj “ed” đọc là /id/ gan lì learned adj “ed” đọc là /id/ learned v “ed” đọc là /d/ blessed adj “ed” đọc là /id/ may mắn blessed v “ed” đọc là /t/ban phước lành cursed v “ed” đọc là /t/ nguyền rủa cursed adj “ed” đọc là /id/ đáng ghét crabbed adj “ed” đọc là /id/ chữ nhỏ, khó đọc crabbed v “ed” đọc là /d/ càu nhàu, gắt gỏng crooked adj “ed” đọc là /id/ xoắn, quanh co crooked V “ed” đọc là /t/ lừa đảo used adj “ed” đọc là /t/ quen used v “ed” đọc là /d/ sử dụng aged adj “ed” đọc là /id/ 2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES /ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ âm gió Ví dụ Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,… /s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ âm không rung thời fong kiến phương tây Ví dụ waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,… /z/ các trường hợp còn lại Ví dụ names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ affairs /əˈfeərz/,… Chú ý Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se -se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/ Ví dụ Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,… -se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/ Ví dụ Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,… Vui lòng tôn trọng công sức của người viết, ghi nguồn khi sử dụng nội dung Mira Vân – Bài tập bổ sung 100 Câu hỏi trọng âm Tiếng Anh chọn lọc có đáp án chi tiết – cô Nguyệt Ca 230 Bài tập trọng âm Tiếng Anh có đáp án chọn lọc từ đề thi Tiếng Anh 50 Bài tập trắc nghiệm trọng âm Tiếng Anh có đáp án và giải thích chi tiết – cô Tạ Thanh Hiền 100 Câu hỏi trọng âm Tiếng Anh chọn lọc có đáp án chi tiết – cô Nguyệt Ca 40 Bài tập phát âm và trọng âm Tiếng Anh có đáp án và giải thích chi tiết Mira Vân – Thích Tiếng Anh chia sẻ “Hướng dẫn cách làm dạng bài ngữ âm Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia“ Hướng dẫn cách làm dạng bài ngữ âm phát âm + trọng âm Tiếng 141 votes
Bạn là một người dũng cảm, không chỉ thể hiện trong việc dám tham gia những trò chơi mạo hiểm… “You are funny” nói ra có vẻ không được funny cho lắm! Vậy có cách nào để diễn đạt… Nhiều người hiện nay dựa vào các ứng dụng di động trong hành trình du lịch của mình và… Chỉ một dấu cách có thể thay đổi nghĩa của 2 cụm từ EVERYDAY và EVERY DAY. Hai từ… Trong tiếng Anh có rất nhiều từ khó phát âm, và cách phát âm của chúng khác hoàn toàn… Tongue twisters những câu nói líu lưỡi, là những chuỗi từ dài và khó nói nhanh. Những từ trong… Phản xạ nghe nói yếu tố quan trọng nhưng lại là vấn đề khó khăn của không ít người khi… Phát âm sai không chỉ khiến người khác khó hiểu mà còn khiến bạn nghe sai. 5 lỗi phát âm… Bạn ở nhà học tiếng Anh với elight đến đâu rồi? Những apps học tiếng Anh nào đã được… Nghỉ dịch thì học tiếng Anh thôi chứ sao! Hãy tận dụng công nghệ để kết nối với bạn…
Phát âm tiếng Anh chuẩn không những giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe đánh giá cao tiếng Anh của bạn dù bạn chỉ sử dụng từ vựng hay cấu trúc ngữ pháp đơn giản – nhất là trong trường hợp tự học tiếng anh ở nhà. Cùng ELSA Speak tìm hiểu một số quy tắc giúp phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách phát âm chuẩn từ cơ bản đến nâng cao ngay sau đây. Quy tắc phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bảng phiên âm tiếng Anh IPA International Phonetic Alphabet là bảng ký hiệu Ngữ âm quốc tế. Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latin được ghép lại tạo thành cách đọc cho một từ. Đây là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong tiếng Anh bao gồm cả phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh một cách chuẩn xác và riêng biệt. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Bản IPA gồm 44 âm cơ bản trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ để luyện tập phát âm chuẩn chỉnh thường xuyên. Các âm trong bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế được chia thành 2 phần âm hữu thanh và âm vô thanh. Cùng tìm hiểu âm hữu thanh và âm vô thanh ELSA Speak đã đề cập tại Nguyên âm và phụ âm. Giải thích các ký tự trên bảng IPA tiếng Anh Chiều dọc – Vowels Nguyên âm – Consonants Phụ âm Chiều ngang – Monophthongs Nguyên âm ngắn – Diphthongs Nguyên âm dài >> Xem thêm Top 5 trang Web học nghe nói tiếng Anh online miễn phí tốt nhất Cách luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh chuẩn quốc tế cho người mới bắt đầu Hầu hết, người học tiếng Anh đều nhận thấy “có quá nhiều điều cần phải thành thạo nếu muốn phát âm tiếng Anh chuẩn“. Từ 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm quốc tế IPA đến hàng trăm, hàng nghìn cụm âm phát âm khó khác, các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao trọng âm, nuốt âm, nối âm,… Điều này làm cho rất nhiều người ngán ngẩm và bỏ cuộc ngay khi vừa mới bắt đầu, vì vậy hãy chọn những cách học có thể tạo động lực cho bản thân. Cách học phát âm tiếng Anh 1 Luyện tập cơ miệng Như các bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho chính xác. Đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, cứng miệng và khiến người đối diện khó nghe hiểu. Rèn luyện cơ miệng trước khi học các quy tắc phát âm Một số dạng bài tập có sẵn trên internet bạn có thể tham khảo luyện tập cơ miệng, thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, cách lấy hơi từ bụng,… Cách luyện phát âm tiếng Anh 2 Học quy tắc ngữ âm cơ bản – bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bảng phiên âm quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là nguyên âm gồm 2 phần nhỏ hơn nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Khi học, bạn cần học cả cách đọc và cách viết phiên âm tiếng Anh. Phần bên dưới là Phụ âm consonants. Nhiều người có suy nghĩ, học tiếng Anh giao tiếp cơ bản thì không cần thiết phải học cách đọc và viết phiên âm tiếng Anh. Đây là quan điểm sai lầm khiến bạn học tiếng Anh mãi không tiến bộ. Các quy tắc phát âm tiếng Anh được dựa trên bảng phiên âm Khi học bảng phiên âm quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm. Về lâu dài, bạn có thể hình thành cách đọc tiếng Anh không cần phiên âm. Nguyên âm vowel sounds Những dao động của thanh quản hay những âm khi ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi được gọi là nguyên âm. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm và bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Nguyên âm đơn Monophthongs Bao gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng. Nguyên âm đôi Diphthongs Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi. Với các nguyên âm đôi, bạn nên học theo các cột. Phụ âm consonants Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Chỉ khi được phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói. Hướng dẫn cách đọc của từng âm trong bảng IPA tiếng Anh Nguyên âmMô tảVị trí môi và lưỡiVí dụ/ ɪ /Tương tự cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn = 1/2 âm iMôi hơi mở rộng sang 2 bênLưỡi hạ thấpkit /kɪt/, bid bɪd//i/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raMôi mở rộng sang 2 bên như đang cười. Lưỡi nâng cao key /kiː/, please /pliːz// ʊ /Âm “u” ngắn. Phát âm tương tự “ư” của tiếng Việt. Không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họngHơi tròn môi. Lưỡi hạ thấpgood /ɡʊd/, put /pʊt//u/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raMôi tròn. Lưỡi hạ thấp goose /ɡuːs/, school /skul// e /Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnSo với /ɪ/, mở rộng môi hơn, lưỡi hạ thấp. dress /dres/, test /test// ə /Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm ngắn và nhẹ hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏngabout /ə’baʊt/, butter / “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngMôi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmburn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ//æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống Miệng mở rộng. Môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấpsquare /skweər/, fair /feər//ɔ/Giống hát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang tròn. Lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmball /bɔːl/, law /lɔː/ >>> Xem thêm cách đọc các âm còn lại tại Cách phát âm 44 âm trong bảng IPA >>> Xem thêm Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect trong tiếng Anh Học thêm cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ tại video dưới đây Xem thêm nhiều video phát âm, bạn nhấn vào thanh 3 sọc ngang menu góc trên bên phải màn hình Lưu ý Sau khi học bảng IPA tiếng Anh, bạn buộc phải nắm thật vững 8 âm cốt lõi trong tiếng Anh /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này có tần số xuất hiện cao trong các từ tiếng Anh. Đây cũng là những âm khó nhất đối với người Việt đang học tiếng Anh vì khẩu hình không giống với bất kỳ âm nào trong tiếng Việt cả. Để học các âm này một cách hiệu quả, bạn nên đưa vào sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Điều quan trọng là hãy kiên trì luyện tập đều đặn mỗi ngày và thực hành thật nhiều. Nếu bạn cảm thấy khó khăn hoặc chán nản, bạn có thể đa dạng hóa các hình thức học mỗi ngày. Chẳng hạn như luyện tập theo video các video hướng dẫn phát âm, ghi âm lại giọng của mình và so sánh, học cùng bạn bè, kết hợp phương pháp học phát âm tiếng Anh cùng ELSA Speak,… Bên cạnh đó, khi bắt gặp từ vựng nào, bạn nên tra phiên âm tiếng Anh của chúng để chắc chắn rằng mình phát âm chính xác. Một số từ vựng quen thuộc nhưng vẫn thường bị phát âm sai. Ngoài ra, còn có một điều vô cùng quan trọng đừng bao giờ Việt hóa âm tiếng Anh. Cố gắng tìm ra cách đọc tương đương trong tiếng Việt là phương pháp hoàn toàn sai, hãy luyện nghe các âm thật chuẩn, nhận diện, định vị khẩu hình miệng và bắt trước cho đến khi giống y hệt người bản xứ. Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ. Cách học phát âm tiếng Anh 3 Học quy tắc trọng âm Ví dụ Teacher / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Arrive /əˈraɪv/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Pioneer /ˌpaɪəˈnɪr/ có hai trọng âm trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/. Và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /paɪ/ “Trọng âm của từ đóng vai trò quan trọng trong phát âm tiếng Anh vì nó giúp chúng ta phân biệt từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh” Ví dụ Record có hai cách nhấn trọng âm. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / là danh từ, nghĩa là kỷ lục. Khi nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai /rɪˈkɔːrd/ thì đó là động từ, nghĩa là ghi chép, thu âm. Bạn sẽ dễ dàng nhận thấy có một số từ được viết giống nhau nhưng lại nhấn trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo loại từ. Vì vậy, bạn cần nắm được trọng âm mới có thể phân biệt được các từ trong giao tiếp. Cách học phát âm tiếng Anh 4 Nắm rõ quy tắc và cải thiện phát âm đuôi s, es và ed Bên cạnh 44 phiên âm tiếng Anh chuẩn quốc tế trên, cách phát âm đuôi ed, phát âm s, es là những âm thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Do đó bạn cần luyện tập thêm về 3 âm này. Những người mới bắt đầu học hoặc các bé lớp 1 sẽ được làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh. Tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái. Học phát âm bảng chữ cái tiếng Anh Một số lưu ý khi luyện phát âm 44 âm theo bảng phiên âm quốc tế Về phần thanh quản – Rung hữu thanh các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, //, /ʒ/ – Không rung vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/ Về phần lưỡi – Lưỡi chạm răng /f/, /v/ – Cong đầu lưỡi chạm nướu / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /. – Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng / ɜ /, / r /. – Nâng cuống lưỡi / ɔ /, / ɑ /, / u /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / – Răng lưỡi //, /θ/. Về phần môi – Chu môi /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ – Môi mở vừa phải / ɪ /, / ʊ /, / æ / – Môi tròn thay đổi /u/, / əʊ / Ngoài ra, để phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế, bạn nên lưu ý thêm một số quy tắc khác khi phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh như phụ âm G, phụ âm C, phụ âm R… Học phát âm chuẩn trên bảng phiên âm IPA qua app ELSA Speak Học phát âm tiếng Anh thực sự là một quá trình dài, đòi hỏi sự chăm chỉ rèn luyện và thực hành thường xuyên. Tuy nhiên, bạn vẫn đang loay hoay và bối rối trước bảng phiên âm IPA này thì ELSA Speak sẽ giúp bạn. ELSA Speak là app học phát âm tiên tiến bậc nhất thế giới, nằm trong top 5 ứng dụng sử dụng trí tuệ nhân tạo AI được Google vinh danh và top đầu ứng dụng học tiếng Anh dành cho người mất gốc. Đến với ELSA Speak, bạn được trải nghiệm Hơn 290 chủ đề, bài học, bài luyện tập với đầy đủ kỹ năng Phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation,…Người dùng được làm bài test kiểm tra đầu vào gồm 16 câu, hệ thống sẽ chấm điểm và chỉ ra những ký năng nào tốt, kỹ năng nào cần cải thiện. Từ đó, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa theo trình độ mỗi nghệ kiểm tra phát âm tiếng Anh, hướng dẫn sửa lỗi theo hệ thống phiên âm chuẩn IPA, từ khẩu hình miệng, cách nhả hơi, đặt lưỡi,…Học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng gia sư ảo ELSA, bạn sẽ được nhắc nhở học tập và báo cáo tiến độ mỗi trực tuyến online mọi lúc, mọi hợp với mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề, học từ cơ bản đến nâng cao. Với những ưu điểm trên, đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam lựa chọn đồng hành cùng ELSA Speak. Còn bạn thì sao? Bạn đã sẵn sàng đăng ký ELSA Pro để nói tiếng Anh hay ngay từ hôm nay? 1. Bảng phiên âm IPA là gì?Bảng phiên âm tiếng Anh IPA viết tắt của International Phonetic Alphabet là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA gồm 44 phiên âm trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. 2. Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ theo bảng IPA? 1. Luyện tập cơ miệng – 2. Học quy tắc phát âm theo bảng IPA – 3. Học cách nhấn trọng âm – 4. Nắm rõ quy tắc và cải thiện phát âm đuôi s, es, ed
Bí quyết làm bài tập ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Hiểu được những khó khăn của học sinh trong quá trình học ngữ âm. Khosachvn xin chia se tới các em học sinh những tuyệt chiêu làm bài ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay, để làm tốt bài ngữ âm điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ bản. Dưới đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững tắc phát âm a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene đều được phát âm thành /i/. Trường hợp e me, ie piece cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. Chữ e men hay ea death, ie friend, a many, ai said được phát âm là /e/. Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ ngoài heart được phát âm là /ha t/. Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great thì khi phát âm sẽ là /ei/. Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/. Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/ teacher, owner… Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm Phát âm là /u/ u dài khi đứng sau /j/ June; phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u/ trừ các trường hợp âm cuối là k book, look, cook… Tham khảo ngay Bỏ túi liền tay các quy tắc ngữ âm tiếng Anh giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âm b. Cách phát âm “-ed” Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/ Ví dụ jump, cook, cough, kiss, wash, watch… Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/ Ví dụ wait, add… Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn… Ngoại lệ 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/ Ví dụ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched Có thể bạn sẽ cần Những Khó Khăn và Cách Chinh Phục Ngữ Âm Tiếng Anh Một Cách Hiệu Quả c. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/. VD changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự; buzzes; recognizes Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD cooks; stops… Những từ còn lại phát âm là /z/ VD plays; stands Chú ý Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Tương tự với từ “cough” Đọc thêm Tuyệt Chiêu Tiếng Anh Ngữ Âm Cho Trẻ Theo Cách Ghép Vần Một Mũi Tên Trúng Hai Đích 2. Quy tắc nhấn trọng âm Có một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như sau a. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat… Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow… b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome… Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep… c. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Ví dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath… d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision e. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở đây. Tham khảo thêm Cách đánh trọng âm tiếng Anh cực đơn giản Luyện tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm, thử thách khả năng phát âm của bạn Để có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp. Để biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại đây. Nguồn Language Link
Muốn chinh phục tiếng Anh, điều tiên quyến mà người học cần nắm chính là quy tắc phát âm tiếng anh cơ bản. Phát âm chuẩn rất quan trọng trong tiếng Anh, bên cạnh cải thiện kỹ năng giao tiếp nó cũng hỗ trợ bạn rất nhiều trong các bài thi nghe. Nếu muốn giỏi tiếng Anh, cùng xem qua các quy tắc phát âm cơ bản ETEST điểm qua dưới đây. Tổng hợp những quy tắc phát âm tiếng anh cơ bản người học cần nắm nếu muốn giỏi tiếng Anh Nội dung bài viết Những quy tắc phát âm tiếng Anh cần nắm Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA Quy tắc phát âm tiếng Anh với từ có đuôi e/es/ed Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Quy tắc nối âm trong tiếng Anh Một số lưu ý khi học cách phát âm tiếng Anh Tips phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả Trước khi bước vào chặng đường chinh phục tiếng Anh, đầu tiên có 4 quy tắc phát âm chuẩn bạn cần biết. Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA là gì? IPA là viết tắt của từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet – Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Đây là hệ thống ngữ âm được tạo ra bởi các nhà ngôn ngữ học với mục đích thể hiện âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chính xác và riêng biệt. IPA được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc Tế với tư cách trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới. Nguyên tắc của IPA tạo ra để đem đến một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, dùng để phân biệt những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau và những từ có cùng một cách viết nhưng lại có hai cách đọc. Theo đó, các mẫu tự trong bảng sẽ chỉ có một cách đọc duy nhất nhất và không phụ thuộc vị trí trong từ. Bảng phiên âm quốc tế IPA Cấu tạo IPA như thế nào? IPA chứa 44 âm bao gồm các nguyên âm và phụ âm. Trong đó 20 nguyên âm vowel sounds gồm có 12 nguyên âm đơn monophthongs nằm ở phần trên bên trái và 8 nguyên âm đôi diphthongs tại phần trên bên phải của bảng. 24 phụ âm consonant sounds nằm phía dưới bảng và được xếp theo phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm. Cách ghi nhớ bảng phiên âm tiếng Anh IPA Một số phương pháp giúp bạn giúp ghi nhớ nhanh bảng phiên âm IPA Ưu tiên chọn những video hướng dẫn đọc IPA bởi giáo viên bản ngữ thay vì nhìn bảng. Thực hành luyện đọc, phát âm mỗi ngày Bên cạnh việc tra từ điển để xem nghĩa của từ thì bạn nên kết hợp lướt qua phiên âm của từ để biết được quy tắc phát âm từ đó như thế nào Quy tắc phát âm tiếng Anh với từ có đuôi e/es/ed Quy tắc phát âm “ed” Quy tắc phát âm “ed” sẽ có 3 cách chính Phát âm là /id/ khi động từ đó kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ như decided, started,invited,… Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Ví dụ các từ looked, kissed, watched, washed,… Phát âm là /d/ áp dụng với các từ còn lại. Ví dụ như played, learned, used,… Tuy nhiên một số từ có cách phát âm đuôi ed sẽ không tuân thủ theo quy tắc phát âm như 3 trường hợp trên. Chẳng hạn như một số từ có đuôi ed khi dùng làm tính từ sẽ được phát âm /d/ như aged, blessed, naked, ragged,… Quy tắc phát âm đuôi “ed” Quy tắc phát âm “s/es” Tương tự như phát âm ed, cách phát âm s/es có 3 quy tắc chính Quy tắc 1 Phát âm là /s/ khi tận cùng là các âm -p, -f, -k, -t và các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/ như các từ cooks, stops,… Quy tắc 2 Phát âm là /iz/ khi tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x. Ví dụ như changes, practices, recognizes,… Quy tắc 3 Phát âm là /z/ đối với những trường hợp còn lại. Ví dụ các từ plays, stands,… Các trường hợp đặc biệt của quy tắc phát âm phát âm s/es mà người học cần biết Để phân biệt giữa s và es phải dựa vào âm tiết cuối của phần phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ. Đối với dạng sở hữu cách, dạng viết tắt của is, has thì đều được phát âm là /s/. Quy tắc phát âm “s/es” Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Có 9 nguyên tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Nguyên tắc 1 Động từ có 2 âm tiết trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ như Enjoy, collect, invite,…Tuy nhiên ngoại trừ các từ listen, open, offer,… Nguyên tắc 2 Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ mountain, evening, busy, pretty,… Ngoại trừ các từ machine, mistake, alone,… Nguyên tắc 3 Đối với danh từ ghép, thông thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ raincoat, bookshop, tea-cup,… Nguyên tắc 4 Với các từ tận cùng là đuôi -ic, -ish, -ian, -tion, -sion, -ical, -ance, -ence, -ious, -iar, -ity có trọng âm nhấn tại âm tiết ngay trước nó. Ví dụ như economic, vision, action, capacity,.. Nguyên tắc 5 Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm nhấn tại âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. Như economy, industry, intelligent,… Nguyên tắc 6 Những từ có các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain trọng âm sẽ rơi vào chính âm đó. Ví dụ mentee, engineer, unique,… Nguyên tắc 7 Trọng âm chính của từ không thay đổi nếu từ đó có hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less. Ví dụ environment, kindness, neighbor, jealous,… Nguyên tắc 8 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới tính lên nếu từ đó tận cùng là -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al. Ví dụ geography, technology, ability, communicate,… Nguyên tắc 9 Đối với tính từ ghép, trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai. Ví dụ bad-tempered, well-done,… 9 nguyên tắc nhấn âm người học cần biết Quy tắc nối âm trong tiếng Anh 4 quy tắc nối âm quan trọng bạn cần biết khi luyện phát âm tiếng anh Phụ âm đứng trước nguyên âm Đọc nối phụ âm và nguyên âm khi phụ âm đứng trước nguyên âm. Ví dụ cụm từ “look at that” khi nối âm sẽ thành /lʊ kæt æt/. Tuy nhiên, nếu đứng trước nguyên âm là một phụ âm gió thì bạn phải chuyển phụ âm không gió trước khi nối với nguyên âm. Nguyên âm đứng trước nguyên âm Đối với quy tắc này buộc phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối theo hai cách Nguyên âm tròn môi như /ou/ hoặc /au/ cần thêm “w” vào giữa. Nguyên âm dài môi như /e/ hoặc /i/ sẽ thêm phụ âm “y” vào giữa. Phụ âm đứng trước phụ âm Khi có hai hoặc nhiều phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, bạn chỉ cần đọc một phụ âm là được. Các nguyên tắc khác Nếu chữ u hoặc chữ y đứng sau chữ t sẽ phát âm là /ch/. Nếu chữ u hoặc y đứng sau chữ d ta sẽ phát âm là /dj/. Nếu phụ âm t không là trọng âm và nằm giữa hai nguyên âm, nên đọc là /d/. 2. Một số lưu ý khi học cách phát âm tiếng Anh Dưới đây là một số lưu ý về quy tắc phát âm mà bạn cần cân nhắc khi luyện phát âm theo bảng phiên âm IPA. Chú ý phần thanh quản Khi phát âm thì thanh quản của âm hữu thanh và vô thanh sẽ biểu hiện khác nhau Những âm hữu thanh khi phát âm sẽ làm rung thanh quản, bao gồm các nguyên âm như b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, //, /ʒ/. Ngược lại, các âm vô thanh sẽ không làm rung thanh quản khi phát âm. Âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/. Chú ý phần lưỡi Các âm khác nhau khi phát âm phần lưỡi sẽ thể hiện khác nhau Lưỡi chạm răng /f/, /v/ Đầu lưỡi cong và chạm nướu / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l / Cong đầu lưỡi và chạm ngạc cứng / ɜ /, / r / Nâng cuống lưỡi với các âm / ɔ /, / ɑ /, / u /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / Răng lưỡi //, /θ/ Chú ý phần môi Về phần môi có một số lưu ý như Chu môi khi đọc các âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ Các âm như / ɪ /, / ʊ /, / æ / khi phát âm môi mở vừa phải Môi tròn khi phát các âm /u/, / əʊ / Tham khảo video luyện phát âm chuẩn 44 chữ cái trong bảng phiên âm IPA. 3. Tips phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả Nắm quy tắc phát âm tiếng Anh không còn là “nỗi sợ” khi áp dụng những tips dưới đây. Xác định rõ bạn muốn phát âm tiếng Anh theo giọng Anh-Anh hay Anh-Mỹ Trước tiên khi bước vào giai đoạn “chinh chiến” với quá trình luyện phát âm chuẩn, bạn cần xác định rõ mình muốn phát âm theo tiêu chuẩn của giọng nào, Anh – Anh, Anh – Mỹ hoặc các accent khác. Mỗi accent sẽ có mỗi đặc trưng khác nhau, nếu như chất giọng của Anh – Anh đem đến cảm giác lịch sự, sang trọng thì giọng Anh – Mỹ nổi bật lên sự phóng khoáng, thoải mái. Hiện nay, có các công cụ học tập như trang web, phần mềm, internet mà bạn có thể sử dụng để làm quen với các màu giọng khác nhau, từ đó định hướng chất giọng phù hợp. Xác định rõ chất giọng bạn muốn phát âm Đọc to các âm ra thành tiếng và ghi âm lại Một cách luyện các quy tắc phát âm tiếng Anh khá đơn giản mà bạn có thể luyện tập hàng ngày ngay tại nhà chính là đọc to các âm ra thành tiếng và ghi lại chất giọng của chính mình. Điều này tạo thói quen giúp bạn có thể xem lại để chỉnh sửa những lỗi mà bản thân còn gặp phải, rèn luyện thường xuyên sẽ giúp bạn đạt được bước tiến bộ rõ rệt. Đọc to thành tiếng giúp luyện các quy tắc phát âm tiếng Anh hiệu quả Tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Anh Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh là môi trường giao tiếp có thể giúp bạn nâng cao khả năng nói cũng như khả năng phản xạ nhanh với nhiều thành viên khác. Ngoài ra, sinh hoạt tại các câu lạc bộ bạn sẽ cảm thấy thoải mái, tăng cơ hội cọ xát, trao dồi và thực hành các quy tắc phát âm trong tiếng Anh được học. Mỗi thành viên sẽ là một trình độ tiếng Anh khác nhau, những người có khả năng tốt sẽ là động lực thôi thúc bạn cố gắng mỗi ngày. Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh Luyện tập giao tiếp hàng ngày Luyện tập giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh với các bạn bè thật hoặc ảo trên các phương tiện xã hội. Hiện nay, có nhiều phần mềm cho phép bạn kết nối và trò chuyện cùng các bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Điều này tạo nên môi trường thoải mái, vừa là nơi học tập vừa là nơi giải trí giúp bạn ứng dụng các quy tắc phát âm ứng dụng mẹo phát âm tiếng Anh và cải thiện khả năng của mình. Một số website trò chuyện với bạn bè nước ngoài như Omegle, Italki, LingoGlobe,… – website giúp bạn kết nối với bạn bè nước ngoài luyện tập các quy tắc phát âm trong tiếng Anh Xem những chương trình tiếng Anh trên Internet Bạn có thể lựa chọn các chương trình tiếng Anh trên Internet để luyện quy tắc phát âm tiếng anh như xem phim, nghe nhạc, podcast, gameshow trên các nền tảng Youtube, Netflix hoặc bất cứ website nào. Luyện nghe hàng ngày sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm cùng khả năng nghe đáng kể. Xem những chương trình tiếng Anh trên Internet giúp bạn nắm các quy tắc phát âm trong tiếng Anh hiệu quả Từ các hướng dẫn trên, ETEST hy vọng có thể thể giúp bạn hiểu hơn về các quy tắc phát âm trong tiếng anh chuẩn cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Nếu như bạn muốn trau dồi và rèn luyện kỹ hơn về cách phát âm cũng như các khóa học đào tạo, Anh ngữ Du học ETEST luôn đồng hành cùng bạn. Với đội ngũ giảng viên tốt nghiệp từ các trường Đại học danh tiếng trên thế giới và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Đặc biệt tại ETEST, học viên sẽ được xây dựng lộ trình học riêng biệt giúp phát triển tốt đa kỹ năng của người học. Liên hệ ngay Anh ngữ Du học ETEST để được tư vấn! CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST Anh ngữ ETEST Quận 3 Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 Anh ngữ ETEST Quận 7 Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7 Anh ngữ ETEST Đà Nẵng Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline Đà Nẵng