cách làm bài phát âm tiếng anh

Quy tắc nối âm trong Tiếng Anh. Một cách phát âm Tiếng Anh chính xác đó là bạn cần phải nắm được quy tắc nối âm. Quy tắc này sẽ dựa vào thứ tự của phụ âm, nguyên âm và mỗi kiểu sắp xếp sẽ có cách đọc khác nhau. Quy tắc nối âm trong Tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet) Bạn đang xem: Cách làm tốt bài đọc hiểu tiếng anh. Nội dung chính. 2. Các dạng bài đọc gọi tiếng Anh vào kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia2.1. Cách làm bài đọc phát âm tiếng Anh THPT giang sơn dạng câu hỏi thông tin tổng quát2.2. Trong tiếng Anh phần âm khá là phức tạp khiến bố mẹ và con gặp khó khăn. Một trong các âm tiếng Anh đó là âm th, phát âm th trong tiếng Anh có 2 cách. Hãy cùng khám phá cách BMyC hướng dẫn bố mẹ giúp con phát âm th trong tiếng Anh đơn giản, dễ dàng nhé. Chia sẻ về cách phát âm đuôi ED, S, ES trong tiếng Anh giao tiếp chuẩn nhất hiện nay là chủ đề trong bài viết hôm nay của IESEnglish.vn. Có thể nói thì phát âm đuôi ED, S, ES luôn là thách thức đối với nhiều bạn và khiến họ đánh mất số điểm khá cao trong các bài thi Toeic. Cách học phát âm tiếng Anh. Để nắm rõ cách đọc các phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần tìm hiểu cách học thế nào cho đúng, mang lại hiệu quả cao. Bảng phiên âm quốc tế được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ Lưu ý: Khi phát âm ᴄáᴄ nguуên âm tiếng Anh nàу, dâу thanh quản rung.Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ ᴄả 2 thành tố ᴄủa âm, ᴄhuуển âm từ trái ѕang phải, âm đứng trướᴄ phát âm dài hơn âm đứng ѕau một ᴄhút.Cáᴄ nguуên âm không ᴄần ѕử dụng răng nhiều => không ᴄần ᴄhú ý đến ᴠị trí 21. Cách chèn phát âm tiếng Anh vào Word – toidap.com. Cách chèn phát âm tiếng Anh vào Word – toidap.com Ghi trong Word · Đảm bảo bạn đã đăng nhập vào Microsoft 365, sử dụng phiên bản mới Microsoft Edge hoặc Chrome. · Đi tới Trang đầu > danh sách thả xuống Đọc > Chép … brazunevse1982. Bài tập viết phiên âm tiếng Anh và cách đánh trọng âm thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Vậy nên, bạn cần chú trọng ôn tập dạng bài này để giành điểm tối đa cũng như bổ trợ cho việc luyện nói tiếng Anh. Tham khảo và thực hành ngay những dạng bài tập dưới đây để nắm chắc kiến thức về phiên âm, trọng âm. Hướng dẫn cách ôn luyện và làm bài tập viết phiên âm tiếng Anh Để làm tốt bài tập viết phiên âm tiếng Anh, bạn cần chủ động tra từ điển để biết cách đọc chính xác của từ vựng dựa theo nguyên âm. Đặc biệt, bạn không nên áp dụng thói quen đọc tiếng Việt vào tiếng Anh cũng như tự suy diễn cách đọc của từ mới. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ngoài ra, cùng một chữ cái trong tiếng Anh nhưng lại có phiên âm khác nhau khi đứng trong các từ vựng riêng. Điều này khiến cách đọc cũng khác nhau. Do đó, bạn hãy dành thời gian tra cứu từ điển, đừng nên dựa hoàn toàn vào các quy tắc đã được học bởi tiếng Anh có rất nhiều ngoại lệ. Để làm bài tập viết phiên âm tiếng Anh đạt điểm cao, bạn nên chú ý những điểm sau Không nên lựa chọn đáp án theo cảm quá trình làm bài, hãy cố gắng đọc thật kỹ các từ được cho để nhận biết phiên âm, trọng âm hợp không thể phân biệt được, bạn có thể đánh dấu bằng bút chì để kiểm tra lại nếu còn thời gian. Trong quá trình làm bài, nên phân bổ thời gian phù hợp, tránh ảnh hưởng đến các phần bài tập khác. Dạng bài tập viết phiên âm tiếng Anh Nắm vững bản phiên âm tiếng Anh IPA Để đạt điểm cao ở dạng bài tập viết phiên âm tiếng Anh, bạn cần nắm vững bảng phiên âm IPA. Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế với 44 âm cơ bản, giúp bạn đọc chính xác từ vựng dựa theo phiên âm trong từ điển. >>> Xem ngay Quy tắc & cách phát âm chuẩn theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bài tập phiên âm tiếng Anh Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước 1. [mʌnθ]11. [mʌʧ]21. [kʌm]2. [wʊd]12. [fuːd]22. [lʊk]3. [pəʊst]13. [əʊ]23. [haʊ]4. [bɪəd]14. [bɜːd]24. [lɜːn]5. [fɔːls]15. [lɑːf]25. [glɑːs]6. [kæmp]16. [læmp]26. [ˈkʌbəd]7. [ʤɪˈnɛtɪks]17. [ˈʤɛnəreɪt]27. [ˈkɛnl]8. [klɛnz]18. [pliːz]28. [triːt]9. [mɪˈkænɪk]19. [məˈʃiːnəri]29. [ˈkɛmɪst]10. [Θæŋk]20. [bænd]30. [kəmˈpleɪn] Đáp án 1. month11. much21. come2. wood12. food22. look3. post13. though23. how4. beard14. bird24. learn5. false15. laugh25. glass6. camp16. lamp26. cupboard7. genetics17. generate27. kennel8. cleanse18. please28. treat9. mechanic19. machinery29. chemist10. thank20. band30. complaint Dạng bài tập phát âm tiếng Anh Nắm vững quy tắc phát âm tiếng Anh Để làm được dạng bài tập này, bên cạnh bảng phiên âm IPA, bạn cần nắm vững những quy tắc phát âm cơ bản như Cách phát âm -ed, cách phát âm -s/-es, nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh. >>> Xem ngay Hướng dẫn cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản địa cho người mới bắt đầu Bài tập phát âm tiếng Anh Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại 1A. universityB. uniqueC. unitD. undo2A. divisibleB. designC. diseaseD. decision3A. superstructureB. apartheidC. virtuallyD. statute4A. wealthB. clothC. withD. marathon5A. puzzleB. securityC. skullD. productive6A. apprenticeB. appreciationC. botanistD. diagram7A. emblemB. electrificationC. exactD. entire8A. curriculumB. coincideC. currencyD. conception9A. locateB. patrioticC. oratorD. poverty10A. genuineB. geneticistC. guaranteeD. generate11A. livelyB. kiteC. drivenD. bite12A. saleB. bandC. sandD. tan13A. startedB. lookedC. decidedD. coincided14A. blowB. showC. holeD. cow15A. sungB. supperC. supplyD. nun16A. muleB. mugC. mudD. multiply17A. catsB. tapesC. livesD. cooks18A. groundB. shouldC. aboutD. amount19A. weatherB. breadC. aheadD. mean20A. authorB. otherC. thereD. breathe Đáp án 1d, 2d, 3b, 4c, 5b, 6d, 7a, 8c, 9a, 10c, 11c, 12a, 13b, 14d, 15c, 16a, 17c, 18b, 19d, 20a Dạng bài tập trọng âm tiếng Anh Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh Việc nắm vững quy tắc đánh trọng âm rất quan trọng, giúp bạn phát âm có ngữ điệu và tự nhiên như người bản xứ. Đồng thời, bài tập trọng âm tiếng Anh là một trong những dạng phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi. >>> Xem ngay 14 quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ dễ nhớ nhất Bài tập trọng âm tiếng Anh 1A. adorableB. abilityC. impossibleD. entertainment2A. engineerB. corporateC. difficultD. different3A. popularB. positionC. horribleD. positive4A. selfishB. correctC. purposeD. surface5A. permissionB. computerC. millionD. perfection6A. scholarshipB. negativeC. developD. purposeful7A. abilityB. acceptableC. educationD. hilarious8A. documentB. comedianC. perspectiveD. location9A. provideB. productC. promoteD. profess10A. differentB. regularC. achievingD. property11A. educationB. communityC. developmentD. unbreakable12A. politicsB. depositC. conceptionD. occasion13A. prepareB. repeatC. purposeD. police14A. prefaceB. famousC. forgetD. childish15A. cartoonB. westernC. teacherD. theater16A. BrazilB. IraqC. NorwayD. Japan17A. scientificB. abilityC. experienceD. material18A. complainB. luggageC. improveD. forgive19A. offensiveB. deliciousC. dangerousD. religious20A. developB. adjectiveC. generousD. popular Đáp án 1D, 2A, 3B, 4B, 5C, 6C, 7C, 8A, 9B, 10C, 11A, 12A, 13C, 14C, 15A, 16C, 17A, 18B, 19C, 20A >>> Xem ngay Tổng hợp 100+ bài tập trọng âm cơ bản có đáp án Trên đây là tổng hợp những bài tập viết phiên âm tiếng Anh, phát âm và trọng âm cơ bản, giúp bạn nắm chắc kiến thức và chinh phục các kỳ thi sắp tới. Đồng thời, luyện những câu hỏi này sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng nói, giao tiếp đúng chuẩn bản xứ. Do đó, bạn hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên, chủ động tra cứu từ điển khi gặp các từ mới để có thể phân biệt đúng phát âm, trọng âm và phiên âm. Ngoài ra, để vận dụng hiệu quả những kiến thức này vào quá trình giao tiếp, bạn có thể luyện tập thường xuyên cùng ELSA Speak. Nhờ trí tuệ nhân tạo, ELSA Speak có thể phát hiện lỗi sai và đưa ra phản hồi ngay tức thì. Đồng thời bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách đọc sao cho đúng, từ cách lấy hơi, đặt lưỡi… Đặc biệt, từ điển thông minh của ELSA Speak cũng sẽ hỗ trợ bạn tra cứu phiên âm một cách nhanh chóng, giúp bạn biết chính xác cách đọc của từng vựng. Từ đó, việc chinh phục bài tập phiên âm, trọng âm sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chỉ cần dành 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speak, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được nâng cao đáng kể. Tải ELSA Speak và trải nghiệm ngay! Bí quyết làm bài tập ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Hiểu được những khó khăn của học sinh trong quá trình học ngữ âm. Khosachvn xin chia se tới các em học sinh những tuyệt chiêu làm bài ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay, để làm tốt bài ngữ âm điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ bản. Dưới đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững tắc phát âm a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene đều được phát âm thành /i/. Trường hợp e me, ie piece cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. Chữ e men hay ea death, ie friend, a many, ai said được phát âm là /e/. Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ ngoài heart được phát âm là /ha t/. Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great thì khi phát âm sẽ là /ei/. Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/. Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/ teacher, owner… Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm Phát âm là /u/ u dài khi đứng sau /j/ June; phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u/ trừ các trường hợp âm cuối là k book, look, cook… Tham khảo ngay Bỏ túi liền tay các quy tắc ngữ âm tiếng Anh giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âm b. Cách phát âm “-ed” Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/ Ví dụ jump, cook, cough, kiss, wash, watch… Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/ Ví dụ wait, add… Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn… Ngoại lệ 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/ Ví dụ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched Có thể bạn sẽ cần Những Khó Khăn và Cách Chinh Phục Ngữ Âm Tiếng Anh Một Cách Hiệu Quả c. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/. VD changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự; buzzes; recognizes Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD cooks; stops… Những từ còn lại phát âm là /z/ VD plays; stands Chú ý Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Tương tự với từ “cough” Đọc thêm Tuyệt Chiêu Tiếng Anh Ngữ Âm Cho Trẻ Theo Cách Ghép Vần Một Mũi Tên Trúng Hai Đích 2. Quy tắc nhấn trọng âm Có một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như sau a. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat… Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow… b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome… Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep… c. Danh từ ghép thư­ờng có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Ví dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath… d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision e. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở đây. Tham khảo thêm Cách đánh trọng âm tiếng Anh cực đơn giản Luyện tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm, thử thách khả năng phát âm của bạn Để có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp. Để biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại đây. Nguồn Language Link